Want to create interactive content? It’s easy in Genially!

Get started free

TỔ 1 THUYẾT TRÌNH VẬT LÍ

Ngoc Son Ta

Created on October 9, 2022

Start designing with a free template

Discover more than 1500 professional designs like these:

Transcript

chào mừng đến với bài thuyết trình vật lí của tổ 1

mục lục

BÀI 1 : SƠ LƯỢC VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VẬT LÍ HỌC

BÀI 2: GIỚI THIỆU CÁC LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU TRONG VẬT LÍ HỌC

i. VẬT LÍ SƠ KHAI

1. nguồn gốc về vật lí

  • Thuật ngữ vật lí có nguồn gốc từ tiếng hy lạp " physiko" có nghĩa là " kiến thức về tự nhiên"

I. TIỀN VẬT LÍ 1.THỜI GIAN - PP CHÍNH ĐƯỢC SỬ DỤNG

+) là giai đoạn đầu tiên của vật lí , bắt đầu từ khoảng năm 350 TCN đến khoảng TK XVI

+)PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CHỦ YẾU : quan sát và suy luận

2.Một số vd về pp quan sát và suy luận

- Ví dụ trên thực tế, ta thấy một chiếc thùng sắt khi trượt trên mặt đất rất khó---> đó là do khối lượng của hộp sắt cùng với ma sát từ mặt sàn làm hộp sắt trở nên khó trượt hơn. - Ta thay vào đó một xe kéo, thấy hộp sắt nằm trên xe đc kéo đi dễ dàng, ---> bánh xe đã làm giảm sự ma sát giữa mặt sàn và hộp sắt khiến hộp sắt dễ đc kéo đi hơn

3.Một số thành tựu của pp này

nguyên lí vật rơi nhanh hay chậm

Lực đẩy Ác-xi-mét

một số nhà bác học vĩ đại tk này aristotle acsimet galilel

B) VẬT LÍ CỔ ĐIỂN

MỐC THỜI GIAN : BẮT ĐẦU TỪ TK XVII ĐẾN TK XIXPP SỬ DỤNG CHÍNH : THỰC NGHIỆM ( Các nhà bác học tạo ra pp thực nghiệm, tìm cách chứng minh, thực hiện nhiều thí nghiệm để chứng minh vấn đề

2.Nhánh nghiên cứu chính của vật lí cổ điển

3.một số THÀNH TỰU của pp thực nghiệm

Galliel chế tạo thành công kính thiên văn (1609) mở đầu cho kỉ nguyên nghiên cứu vũ trụ

Newton nghiên cứu được hiện tượng táng sắc ánh sáng

Thomas Young thực hiện tn giao thoa ánh sáng , từ đó chứng minh ánh sáng có tính chất sóng

4.vai trò của vật lí thực nghiệm với sự phát triển của vật lí học

-Phương pháp thực nghiệm ra đời là tiền đề cho kỉ nguyên nghiên cứu vũ trụ- Kể từ khi phương pháp thực nghiệm ra đời, các nhà vật lý đi tìm chân lý khoa học không phải bằng những cuộc tranh luận triền miên mà bằng cách tiến hành các thí nghiệm. -----> thúc đẩy quá trình phát triển của Vật lý học và các cuộc cách mạng công nghiệp

c) VẬT LÍ HIỆN Đại

Phương pháp sử dụng chính: phương pháp mô hình

Giai đoạn : từ cuối TK XIX đến nay

2. Một số ví dụ về pp mô hình

- các nhà vật lí sử dụng phương pháp mô hình để dự đoán chuyển động của các hành tinh trong hệ mặt trời

3. một số thành tựu của phương pháp này

thuyết lượng tử

cơ học lượng tử

MỘT SỐ NHÀ BÁC HỌC NỔI BẬT TRONG THỜI KÌ VẬT LÍ HIỆN ĐẠI

EINSTEIN

MAX PLANCK

ii. VẬT LÍ hiện đại

1.NGUỒN GỐC VẬT LÍ HIỆN ĐẠI

- Đầu thế kỉ XX, phát minh về lí thuyết lượng tử năng lượng và thuyết tương đối đã tạo bước ngoặt trong nghiên cứu vật lý và mở đầu cho vật lý học hiện đại nghiên cứu về cấu trúc vi mô của vật chất. - Vật lý hiện đại ám chỉ những khái niệm vật lý hậu Newton nhằm giải thích một số hiện tượng mà vật lý cổ điển chưa làm được đồng thời vật lý hiện đại đã mang lại một cái nhìn sâu sắc của con người về tự nhiên, đồng thời thúc đẩy sự tiến bộ của loài người.

Các nhánh nghiên cứu chính của vật lí hiện đại

vai trò của vật lí với cuộc sống hiện đại của con người

nhờ có vật lí mà cuộc sống con người ko chỉ phát triển hơn trong tất cả các ngành nghề mà còn tiện ích hơn, hiện đại hơn

I. VẬT LÍ THIÊN VĂN VÀ VŨ TRỤ HỌC

-MỤC TIÊU : tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của vụ trũ bằng lí thuyêt và thực nghiệm- Nghiên cứu các tiến trình phát triển trong vũ trụ + nhận dạng các mối quan hệ trong tiến trình đó

2. MỘT SỐ THÀNH TỰU CỦA VẬT LÍ THIÊN VĂN

KÍNH VIỄN VỌNG KHÔNG GIAN HUBBLE (1990)

TÀU VŨ TRỤ VOSTOK

KÍNH THIÊN VĂN PHẢN XẠ CỦA NEWTON (1668)

3. ỨNG DỤNG THỰC TẾ

- THIÊN VĂN: XĐ ĐỘ SÁNG , THÀNH PHẦN HÓA HỌC=> XÂY DỰNG MÔ HÌNH LÍ THUYẾT SỰ HÌNH THÀNH VÀ VÒNG ĐỜI CÁC THÊN THỂ TRONG VŨ TRỤ

- VIỄN THÔNG : TÁC ĐỘNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ NƯỚC BIỂN DÂNG , QUẢN LÍ ĐẤT ĐAI, THEO DÕI MÙA VỤ, ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG CỦA RỪNG,.....

- CÔNG NGHỆ VỆ TINH : PHỤC VỤ TRUYỀN HÌNH ,THÔNG TIN LIÊN LẠC

II. VẬT LÍ NĂNG LƯỢNG CAO VÀ HẠT CƠ BẢN

I. GIỚI THIỆU CHUNG

- NGHIÊN CỨU VỀ CÁC HẠT SƠ CẤP CHỨA TRONG VẬT CHẤT VÀ NHỮNG TƯƠNG TÁC GIỮA CHÚNG

-NGƯỜI PHÁT HIỆN : DOLTON ( NĂM 1810)

-ĐƯA RA: TK VI TRƯỚC CÔNG NGUYÊN

2. CÁC LOẠI HẠT

HẠT TỔ HỢP ( LÀ NHỮNG HẠT ĐƯỢC CẤU THÀNH BỞI CÁC HẠT KHÁC NHƯ P,N ĐƯỢC CẤU THÀNH TỪ CÁC HẠT QUARK)

HẠT CƠ BẢN ( LÀ NHỮNG HẠT KO THỂ CHIA NHỎ HƠN ĐƯỢC NỮA)

3. thÀNH TỰU

MÁY GIA TỐC HẠT CỦA TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU HẠT NHÂN

CẤY ION KĨ THUẬT VẬT LIỆU

MÔ HÌNH CHUẨN VỀ CẤU TRÚC VÀ TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC HẠT

4.ỨNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG

- TẠO NĂNG LƯỢNG HẠT NHÂN ĐƯỢC ÁP DỤNG TRONG NHIỀU LĨNH VỰC NHƯ SD NĂNG LƯỢNG HẠT NHÂN ĐỂ SX ĐIỆN

- CẤY ION TRONG KĨ THUẬT VẬT LIỆU ,BỨC XẠ CARBON XĐ ĐỘ TUỔI ĐỊA CHẤT HỌC-KHẢO CỔ HỌC

ỨNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG

- Chế tạo các thiết bị cảm biến dùng trong các hệ thống điều khiển tự động

iii. VẬT LÍ NANO

- NGHIÊN CỨU VỀ TÍNH CHẤT VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG , QUY LUẬT VẬT LÍ CỦA VẬT LIỆU Ở KÍCH CỠ NANO CX NHƯ CÁC ỨNG DỤNG CỦA NÓ TRONG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ , KĨ THUẬT VÀ ĐỜI SỐNG

1.VẬT LÍ NANO ĐƯỢC NGHIÊN CỨU NHƯ THẾ NÀO ?

Các nhà khoa học nghiên cứu vật liệu nano bằng cách sử dụng lí thuyết, bằng thực nghiệm thông qua các thiết bị hiện đại như kính hiển vi điện tử có khả năng quan sát đến kích thước cỡ nguyên tử hay phân tử và mô phỏng trên máy tính.

2. CẤU TRÚC HẠT NANO

CÓ CẤU TRÚC CÁC HẠT , CÁC SỢI , ỐNG HAY CÁC TẤM MỎNG,.. CÓ KÍCH THƯỚC RẤT NHỎ KHOẢNG TỪ 1-100 NANOMET

3.một số tác dụng của công nghệ nano trong cs

Trong môi trường

Trong may mặc

Trong y học

Trong thực phẩm

lưu trữ được đồ ăn và diệt vi khuẩn, tăng giá trị dd

màng lọc nano lọc được phần tử gây ô nhiễm mt, quy trình xs màng bọc nano tiết kiện hơn giảm tác động mt

hút và tiêu diệt vi khuẩn gây mùi

chuẩn đoán, điều trị bệnh ung thư

IV. VẬT LÍ LASER

Cấu tạo của laser

  • LASER=Light Amplification by Stimulated Emision of Radiation
  • là một nguồn ánh sáng nhân tạo thu được nhờ sự khuếch đại anh sáng bằng bức xạ phát ra khi kích hoạt các phần tử của một môi trường vật chất

Gồm ba bộ phận cơ bản :- Vật liệu laser môi trường hoạt chất - Nguồn năng lượng bên ngoài (ánh sáng, điện) - Buồng cộng hưởng quang

  • LASER=Lightfghfghf Amplification bfvgvy Stimulated Emision of Radiation
  • là một nguồn ánh sáng nhân tạo thu được nhờ sự khuếch đại anh sáng bằng bức xạ phát ra khi kích hoạt các phần tử của một môi trường vật chất

hình ảnh cấu tạo tia laser

1. Section

6. Gallery

11. Comparison

12. Data

7. Quotes

2. List

13. Team

8. Process

3. Quote

14. Thanks

4. Text/Image

9. Timeline

5. Video

10. Map

các loại laser

laser rắn

laser lỏng

laser bán dẫn

laser khí

ứng dụng laser trong cuộc sống

- Trong công nghiệp laser được sử dụng như một máy cắt có độ chính xác cao để làm những công việc đòi hỏi sai số thấp như chế tạo ôtô, máy công nghiệp - Trong y học, laser được sử dụng như dao mổ để phẫu thuật, , bệnh nhân sẽ giảm thời gian cần để hồi phục, giảm biến chứng cũng như sự đau đớn so với phương pháp mổ bằng dao - Trong nghiên cứu vũ trụ, laser đc sử dụng để đo đạc những khoảng cách cực lớn, xác định vị trí của các vật thể trong vũ trụ, theo dõi và điều khiển liên lạc với tàu vũ trụ - Trong viễn thông, laser đc sử dụng để truyền tin tức do các thiết bị viễn thông laser có kích thước nhỏ gọn, tiêu thụ ít năng lượng hơn, dải sóng lớn hơn

tác hại laser

- Laser khi chiếu vào mắt có thể gây tổn hại một cách nặng nề như: tổn thương lên võng mạc, giác mạc, đồng tử,… dẫn đến mù lòa.- trước chùm tia laser có công suất cao, da con người có thể gặp nguy hiểm khi bị phơi trực tiếp trước bức xạ mạnh

v .vật lí bán dẫn

* Nghiên cứu về những tính chất và cơ chế vật lý xảy ra trong các chất bán dẫn.

2) THÀNH TỰU

- 1874, Praun đã khám phá ra bản chất của sự dẫn điện giữa tiếp điểm kim loại và chất bán dẫn- 1935, bộ chỉnh lưu và diode tiếp xúc điểm silicon đã được sử dụng cho các thiết bị điện tử ===> vật liệu bán dẫn trở thành vật liệu chủ yếu trong kĩ thuật điện từ hiện đại

- chế tạo các mạch IC (mạch tổ hợp) hoặc các mạch IC siêu lớn, trên mạch IC lớn có hàng vạn link kiện bán dẫn nhỏ ==> thiết bị máy tính , điện thoại nhỏ gọn hơn.

VI. VẬT LÍ Y SINH

-Vật lí y sinh là môn khoa liên ngành ứng dụng lí thuyết và phương pháp của khoa học vật lí vào các vấn đề sinh học, y sinh hoặc chăm sóc sức khỏe

-Vật lí y sinh nghiên cứu các hiện tượng xảy ra trong các tổ chức và cơ thể sống dựa trên những thành tựu của vật lí.

2.Một số thành tựu của vật lí y sinh

-Chẩn đoán hay điều trị các bệnh liên quan trong y học hoặc điều chế thuốc đặc trị.- chẩn đoán sớm và chính xác bệnh tật của bệnh nhân. -Việc mô phỏng quá trình tương tác giữa phân tử sinh học và thuốc => đẩy nhanh quá trình điều chế các loại vaccine hay thuốc đặc trị những bệnh mới có thể nhanh chóng đẩy lùi dịch bệnh.

3. sự thay đổi của của vật lí y sinh trong quá khứ và bây giờ

- Trong quá khứ không có các thiết bị để hỗ trợ, phục hồi chức năng sinh học, vận động- Nhưng ngày nay vật lí y sinh đã thành công nghiên cứu chế tạo thiết bị hỗ trợ, phục hồi chức năng vận động và thiết bị nano để điều hòa chức năng sinh học.

ThankYou!