ThànH Tựu
Khoa Học
start
mục lục
2. Phương Đông
a.Khoa học
b.Y Học
1. Phương Tây
c. Triết học Vật lý
3. Sư khác biệt và nguyên nhân khác biệt
a. Khoa học
b. Y học
a.Triết học vật lý
c. Triết Học Vật Lý
b.Y học
4. Thành viên
Những thành tựu khoa học ở phương tây:
-Xây dựng được hệ thống lịch ( 1 năm có 360 ngày)
-Sáng tạo ra hệ thống chữ viết a,b,c,d
-Khám phá ra các phép tính ,cộng ,trừ....
-Phát triển các loại hình nghệ thuật,kiến trúc....
+ Những hiểu biết về khoa học thời hi lạp và rooma mới thực sự là khoa học bởi vì
+ Những điều đó hoàn toàn đúng đắn và còn áp dụng cho tới tận ngày nay.
+Các nhà toàn học thời bấy giờ đã đặt nền móng cho nền khoa học sau này vd Ơ cơ lít,Ta lét,.....
2. Phương Đông
a.Khoa học
b.Y Học
1. Phương Tây
c. Triết học Vật lý
3. Sư khác biệt và nguyên nhân khác biệt
a. Khoa học
b. Y học
a.Triết học vật lý
c. Triết Học Vật Lý
b.Y học
4. Thành viên
Y HỌC
-Ở Hy Lạp, Hippocrate (Hipôcrát) được suy tôn là thủy tổ của y học phương Tây. Ông đã giải phóng Y Học ra khỏi mê tín dị đoan, cho rằng bệnh tật là do ngoại cảnh gây nên.-Vì vậy phải dùng các biện pháp như uống thuốc hoặc mổ xẻ để chữa trị
2. Phương Đông
a.Khoa học
b.Y Học
1. Phương Tây
c. Triết học Vật lý
3. Sư khác biệt và nguyên nhân khác biệt
a. Khoa học
b. Y học
a.Triết học vật lý
c. Triết Học Vật Lý
b.Y học
4. Thành viên
Triết học vật lý đi theo bốn khuynh hướng truyền thống:
-Analytic - phân tích
+ Người theo khuynh hướng này (Rudolf Carnap, Hans Reichenbach và Bertrand Russell…)xem việc thử nghiệm như một hoạt động trước đột sinh của lý thuyết tập trung vào nhận thức luận(epistemology) của khoa học.
+Chú tâm vào logic của khoa học và ý nghĩa của khái niệm cơ bản
+Các chương quan trọng: diễn giải, nhân quả, lý thuyết, phương pháp,…
-Hermeneutic - chú giải văn bản (thông diễn học)
+ Các nhà triết học (Edmund Husserl, Martin Heidegger và Maurice Merleau-Ponty) xem hoạt động của workshop (những điều mà trong thường nhật không xuất hiện hoặc hi hữu xuất hiện hoặc xuất hiện một cách không tường minh) như một cách thức tồn tại của con người và tri thức khoa học như một con đường để con người tiếp cận được với vũ trụ
Pragmatic - thực dụng
+ Người theo khuynh hướng này (Charles Peirce William James và John Dewey…), họ quan tâm đến việc các nhà vật lý đã tiếp cận như thế nào, giải nghiệm các bí ẩn vũ trụ và những hệ quả.
+ Đi theo khẩu hiệu “chân lý là điều gì hoạt động-the truth is what works”.
+ Họ quan tâm đến hiệu quả hơn là sự mô tả.
- Continental – lục địa
+ Edmund Husserl ảnh hưởng lên các triết gia lục địa khác (Heidegger và Jean-Paul Sartre….). Họ theo lối gọi có dụng ý làm nổi bật tính tương phản với triết học phân tích vừa có thể dùng để mô tả một tầng lớp triết gia có xuất xứ từ châu Âu
+ Xem xét một cách tổng quát những chiều hướng của triết học
+ Thao tác riêng rẽ, độc lập với nhau dù các đề tài nghiên cứu của họ thích đáng với các chủ đề căn bản đã được chúng ta xem xét ít nhiều
2. Phương Đông
a.Khoa học
b.Y Học
1. Phương Tây
c. Triết học Vật lý
3. Sư khác biệt và nguyên nhân khác biệt
a. Khoa học
b. Y học
a.Triết học vật lý
c. Triết Học Vật Lý
b.Y học
4. Thành viên
Khoa Học
Những thành tựu của khoa học cổ đại phương đông:
* Lịch pháp và Thiên văn học
- Sáng tạo ra lịch. Một năm có 365 ngày được chia thành 12 tháng.
- Biết tính chu kì thời gian bằng năm, tháng, tuần, ngày và mùa gồm mùa mưa, mùa khô, mùa gieo trồng đất bãi.
- Biết đo thời gian bằng ánh sáng mặt trời và tính được mỗi ngày có 24 giờ.
* Chữ viết
- Ban đầu là chữ tượng hình, sau đó là chữ tượng ý.
- Nguyên liệu được dùng để viết: vỏ cây papirút (Ai Cập), những tấm đất sét (Lưỡng Hà); thẻ tre, mai rùa, lụa (Trung Quốc)
* Toán học
- Người Ai Cập cổ đại rất giỏi hình học.
- Người Lưỡng Hà giỏi về số học.
- Người Ấn Độ sáng tạo ra 10 chữ số từ 0-10
* Kiến trúc
- Nghệ thuật kiến trúc phát triển rất phong phú.
- Như Kim tự tháp ở Ai Cập, những khu đền tháp ở Ấn Độ, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà,...
EGYPT
2. Phương Đông
a.Khoa học
b.Y Học
1. Phương Tây
c. Triết học Vật lý
3. Sư khác biệt và nguyên nhân khác biệt
a. Khoa học
b. Y học
a.Triết học vật lý
c. Triết Học Vật Lý
b.Y học
4. Thành viên
Do tục ướp xác thịnh hành từ rất sớm nên tên người Ai Cập hiểu biết tương đối rõ về cơ thể con người. Điều này đã trở thành điều kiện giúp cho Y học phát triển từ rất sớm. Nhiều thành tựu của nền y học Ai Cập cổ đại được ghi lại và lưu truyền đến ngày nay. Các tài liệu ấy đã đề cập đến các vấn đề như: nguyên nhân của bệnh tật mô tả về óc, nói về quan hệ giữa tim và mạch máu các loại bệnh và cách khám bệnh khả năng chữa trị v.v...
Còn người Lưỡng Hà họ cũng đã có những hiểu biết đáng kể trong các tài liệu y học để lại đến ngày nay đã thấy nói đến các bệnh ở đầu, khí quan hô hấp, mạch máu, tim, thận, dạ dày, tai mắt, phong thấp, ngoài da, bệnh phụ nữ…
Ở Trung Quốc Y học châm cứu đã được hình thành và phát triển với sự ra đời của thuyết âm dương, ngũ hành
2. Phương Đông
a.Khoa học
b.Y Học
1. Phương Tây
c. Triết học Vật lý
3. Sư khác biệt và nguyên nhân khác biệt
a. Khoa học
b. Y học
a.Triết học vật lý
c. Triết Học Vật Lý
b.Y học
4. Thành viên
Phương Đông: chỉ những nền văn minh trên lưu vực song Nin, song Hằng và song Hoàng Hà
(Các quốc gia cổ đại phương đông gồm có:Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc)
“Minh triết là lĩnh vực của các thần linh, con người không thể đạt tới được; con người cùng lắm chỉ bày tỏ long yêu mến đối với nó”-Platon => điều này thể hiện minh triết của phương đông được tôn thờ hơn so với triết lý của phương Tây thời bấy giờ
Triết học Phương Đông thường gắn liền với tôn giáo, đạo đức chính trị, xã hội, Tư tưởng triết lý học luôn hướng về đời sống tâm linh, suy tư trìu tượng, ….
Phương Đông càng phát triển thì đời sống đạo đức tinh thần, sự uyên thâm trong cuộc sống càng cao Thành tựu có thể kể tên như: +Sử thi Gilgamesh(Lưỡng Hà)
+Sử thi Ramayana(Ấn Độ)
+Sử thi Mahabrahata(Ấn Độ)
Kinh Veda, đạo Phật, đạo Hindu,…
=>Phương Đông là chiếc nôi của tôn giáo nhân loại HE INSIDE
2. Phương Đông
a.Khoa học
b.Y Học
1. Phương Tây
c. Triết học Vật lý
3. Sư khác biệt và nguyên nhân khác biệt
a. Khoa học
b. Y học
a.Triết học vật lý
c. Triết Học Vật Lý
b.Y học
4. Thành viên
-Nguồn gốc:
Triết học Hy Lạp cổ đại được hình thành vào khoảng thế kỷ VI trước công nguyên và được xem là thành tựu rực rỡ của văn minh phương Tây
.-Đối tượng:
Triết học phương Tây rất rộng gồm toàn bộ tự nhiên, xã hội, tư duy mà gốc là tự nhiên
-Phương pháp nhận thức
Triết học phương Tây ngả về tư duy duy lý
-Phương tiện nhận thức Là ẩn dụ, liên tưởng, hình ảnh, ngụ ngôn... để không bị lưới giả về nghĩa do khái niệm che phủ
-Xu hướng
Có xu hướng tách chủ thể với khách thể để nhận thức cho khách quan
Triết học phương Tây thiện về hướng ngoại, chủ động, tư duy lý luận, đấu tranh sống còn, hiếu chiến
-Nguồn gốc:
Triết học phương Đông bao gồm các triết học khác nhau bắt nguồn từ Đông và Nam Á
-Đối tượng:
Phương Đông lấy xã hội, cá nhân làm gốc là tâm điểm để nhìn xung quanh
-Phương pháp nhận thức
Phương Đông thì ngả về dùng trực giác -Phương tiện nhận thức
Là khái niệm, mệnh đề, biểu thức lôgíc để đối tượng mô tả rõ ràng
-Xu hướng
Cho rằng người nhận thức và đối tượng nhận thức cùng hoà hợp vào nhau (đặt cùng trong 1 hệ quy chiếu.) thì nhận thức sẽ dễ dàng.
Khuynh hướng nổi trội của phương Đông lại là hướng nội, bị động, trực giác huyền bí, hoà hợp
Nguyên Nhân Khác Biệt Của Triết Học Giữa Phương Đông và Tây
2. Phương Đông
a.Khoa học
b.Y Học
1. Phương Tây
c. Triết học Vật lý
3. Sư khác biệt và nguyên nhân khác biệt
a. Khoa học
b. Y học
a.Triết học vật lý
c. Triết Học Vật Lý
b.Y học
4. Thành viên
Về y học:
+ Phương Tây: Tìm cách giải thích cơ thể theo hướng ngày càng chi tiết 1 cơ quan bộ phận trong cơ thể. Và khi muốn chữa 1 cơ quan bị bệnh nào đó thì các y bác sĩ sẽ liên tục tìm kiếm những bằng chứng để xác nhận chuẩn đoán đó
+Phương Đông: Ngược với phương Tây thì các y bác sĩ đã tìm ra nhiều cách trị liệu tự nhiên, an toàn và hiệu quả
2. Phương Đông
a.Khoa học
b.Y Học
1. Phương Tây
c. Triết học Vật lý
3. Sư khác biệt và nguyên nhân khác biệt
a. Khoa học
b. Y học
a.Triết học vật lý
c. Triết Học Vật Lý
b.Y học
4. Thành viên
Tổ 3Nhóm trưởng: Trần Hải Đăng
Thành viên:
- Nguyễn Hà My
- An Nhật Minh
- Hoàng Trung Kiên - Trần Huy Hiếu
- Vũ Phạm Hà Phương
- Đỗ Hà Linh - Phạm Quang Dũng - Trịnh Quốc Tuấn - Mạnh Thắng - Nguyễn Đình Thanh Bình-Nguyễn Phú Hưng
-----------------
Cảm ơn vì đã lắng nghe
Bài sử của tổ 3
Hoàng Trung Kiên
Created on October 6, 2021
Trung Kiên gánh nhé
Start designing with a free template
Discover more than 1500 professional designs like these:
View
Memories Presentation
View
Pechakucha Presentation
View
Decades Presentation
View
Color and Shapes Presentation
View
Historical Presentation
View
To the Moon Presentation
View
Projection Presentation
Explore all templates
Transcript
ThànH Tựu
Khoa Học
start
mục lục
2. Phương Đông
a.Khoa học
b.Y Học
1. Phương Tây
c. Triết học Vật lý
3. Sư khác biệt và nguyên nhân khác biệt
a. Khoa học
b. Y học
a.Triết học vật lý
c. Triết Học Vật Lý
b.Y học
4. Thành viên
Những thành tựu khoa học ở phương tây: -Xây dựng được hệ thống lịch ( 1 năm có 360 ngày) -Sáng tạo ra hệ thống chữ viết a,b,c,d -Khám phá ra các phép tính ,cộng ,trừ.... -Phát triển các loại hình nghệ thuật,kiến trúc.... + Những hiểu biết về khoa học thời hi lạp và rooma mới thực sự là khoa học bởi vì + Những điều đó hoàn toàn đúng đắn và còn áp dụng cho tới tận ngày nay. +Các nhà toàn học thời bấy giờ đã đặt nền móng cho nền khoa học sau này vd Ơ cơ lít,Ta lét,.....
2. Phương Đông
a.Khoa học
b.Y Học
1. Phương Tây
c. Triết học Vật lý
3. Sư khác biệt và nguyên nhân khác biệt
a. Khoa học
b. Y học
a.Triết học vật lý
c. Triết Học Vật Lý
b.Y học
4. Thành viên
Y HỌC
-Ở Hy Lạp, Hippocrate (Hipôcrát) được suy tôn là thủy tổ của y học phương Tây. Ông đã giải phóng Y Học ra khỏi mê tín dị đoan, cho rằng bệnh tật là do ngoại cảnh gây nên.-Vì vậy phải dùng các biện pháp như uống thuốc hoặc mổ xẻ để chữa trị
2. Phương Đông
a.Khoa học
b.Y Học
1. Phương Tây
c. Triết học Vật lý
3. Sư khác biệt và nguyên nhân khác biệt
a. Khoa học
b. Y học
a.Triết học vật lý
c. Triết Học Vật Lý
b.Y học
4. Thành viên
Triết học vật lý đi theo bốn khuynh hướng truyền thống:
-Analytic - phân tích
+ Người theo khuynh hướng này (Rudolf Carnap, Hans Reichenbach và Bertrand Russell…)xem việc thử nghiệm như một hoạt động trước đột sinh của lý thuyết tập trung vào nhận thức luận(epistemology) của khoa học. +Chú tâm vào logic của khoa học và ý nghĩa của khái niệm cơ bản +Các chương quan trọng: diễn giải, nhân quả, lý thuyết, phương pháp,…
-Hermeneutic - chú giải văn bản (thông diễn học)
+ Các nhà triết học (Edmund Husserl, Martin Heidegger và Maurice Merleau-Ponty) xem hoạt động của workshop (những điều mà trong thường nhật không xuất hiện hoặc hi hữu xuất hiện hoặc xuất hiện một cách không tường minh) như một cách thức tồn tại của con người và tri thức khoa học như một con đường để con người tiếp cận được với vũ trụ
Pragmatic - thực dụng
+ Người theo khuynh hướng này (Charles Peirce William James và John Dewey…), họ quan tâm đến việc các nhà vật lý đã tiếp cận như thế nào, giải nghiệm các bí ẩn vũ trụ và những hệ quả. + Đi theo khẩu hiệu “chân lý là điều gì hoạt động-the truth is what works”. + Họ quan tâm đến hiệu quả hơn là sự mô tả.
- Continental – lục địa
+ Edmund Husserl ảnh hưởng lên các triết gia lục địa khác (Heidegger và Jean-Paul Sartre….). Họ theo lối gọi có dụng ý làm nổi bật tính tương phản với triết học phân tích vừa có thể dùng để mô tả một tầng lớp triết gia có xuất xứ từ châu Âu + Xem xét một cách tổng quát những chiều hướng của triết học + Thao tác riêng rẽ, độc lập với nhau dù các đề tài nghiên cứu của họ thích đáng với các chủ đề căn bản đã được chúng ta xem xét ít nhiều
2. Phương Đông
a.Khoa học
b.Y Học
1. Phương Tây
c. Triết học Vật lý
3. Sư khác biệt và nguyên nhân khác biệt
a. Khoa học
b. Y học
a.Triết học vật lý
c. Triết Học Vật Lý
b.Y học
4. Thành viên
Khoa Học
Những thành tựu của khoa học cổ đại phương đông:
* Lịch pháp và Thiên văn học - Sáng tạo ra lịch. Một năm có 365 ngày được chia thành 12 tháng. - Biết tính chu kì thời gian bằng năm, tháng, tuần, ngày và mùa gồm mùa mưa, mùa khô, mùa gieo trồng đất bãi. - Biết đo thời gian bằng ánh sáng mặt trời và tính được mỗi ngày có 24 giờ. * Chữ viết - Ban đầu là chữ tượng hình, sau đó là chữ tượng ý. - Nguyên liệu được dùng để viết: vỏ cây papirút (Ai Cập), những tấm đất sét (Lưỡng Hà); thẻ tre, mai rùa, lụa (Trung Quốc) * Toán học - Người Ai Cập cổ đại rất giỏi hình học. - Người Lưỡng Hà giỏi về số học. - Người Ấn Độ sáng tạo ra 10 chữ số từ 0-10 * Kiến trúc - Nghệ thuật kiến trúc phát triển rất phong phú. - Như Kim tự tháp ở Ai Cập, những khu đền tháp ở Ấn Độ, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà,...
EGYPT
2. Phương Đông
a.Khoa học
b.Y Học
1. Phương Tây
c. Triết học Vật lý
3. Sư khác biệt và nguyên nhân khác biệt
a. Khoa học
b. Y học
a.Triết học vật lý
c. Triết Học Vật Lý
b.Y học
4. Thành viên
Do tục ướp xác thịnh hành từ rất sớm nên tên người Ai Cập hiểu biết tương đối rõ về cơ thể con người. Điều này đã trở thành điều kiện giúp cho Y học phát triển từ rất sớm. Nhiều thành tựu của nền y học Ai Cập cổ đại được ghi lại và lưu truyền đến ngày nay. Các tài liệu ấy đã đề cập đến các vấn đề như: nguyên nhân của bệnh tật mô tả về óc, nói về quan hệ giữa tim và mạch máu các loại bệnh và cách khám bệnh khả năng chữa trị v.v... Còn người Lưỡng Hà họ cũng đã có những hiểu biết đáng kể trong các tài liệu y học để lại đến ngày nay đã thấy nói đến các bệnh ở đầu, khí quan hô hấp, mạch máu, tim, thận, dạ dày, tai mắt, phong thấp, ngoài da, bệnh phụ nữ… Ở Trung Quốc Y học châm cứu đã được hình thành và phát triển với sự ra đời của thuyết âm dương, ngũ hành
2. Phương Đông
a.Khoa học
b.Y Học
1. Phương Tây
c. Triết học Vật lý
3. Sư khác biệt và nguyên nhân khác biệt
a. Khoa học
b. Y học
a.Triết học vật lý
c. Triết Học Vật Lý
b.Y học
4. Thành viên
Phương Đông: chỉ những nền văn minh trên lưu vực song Nin, song Hằng và song Hoàng Hà (Các quốc gia cổ đại phương đông gồm có:Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc) “Minh triết là lĩnh vực của các thần linh, con người không thể đạt tới được; con người cùng lắm chỉ bày tỏ long yêu mến đối với nó”-Platon => điều này thể hiện minh triết của phương đông được tôn thờ hơn so với triết lý của phương Tây thời bấy giờ Triết học Phương Đông thường gắn liền với tôn giáo, đạo đức chính trị, xã hội, Tư tưởng triết lý học luôn hướng về đời sống tâm linh, suy tư trìu tượng, …. Phương Đông càng phát triển thì đời sống đạo đức tinh thần, sự uyên thâm trong cuộc sống càng cao Thành tựu có thể kể tên như: +Sử thi Gilgamesh(Lưỡng Hà) +Sử thi Ramayana(Ấn Độ) +Sử thi Mahabrahata(Ấn Độ) Kinh Veda, đạo Phật, đạo Hindu,… =>Phương Đông là chiếc nôi của tôn giáo nhân loại HE INSIDE
2. Phương Đông
a.Khoa học
b.Y Học
1. Phương Tây
c. Triết học Vật lý
3. Sư khác biệt và nguyên nhân khác biệt
a. Khoa học
b. Y học
a.Triết học vật lý
c. Triết Học Vật Lý
b.Y học
4. Thành viên
-Nguồn gốc: Triết học Hy Lạp cổ đại được hình thành vào khoảng thế kỷ VI trước công nguyên và được xem là thành tựu rực rỡ của văn minh phương Tây .-Đối tượng: Triết học phương Tây rất rộng gồm toàn bộ tự nhiên, xã hội, tư duy mà gốc là tự nhiên -Phương pháp nhận thức Triết học phương Tây ngả về tư duy duy lý -Phương tiện nhận thức Là ẩn dụ, liên tưởng, hình ảnh, ngụ ngôn... để không bị lưới giả về nghĩa do khái niệm che phủ -Xu hướng Có xu hướng tách chủ thể với khách thể để nhận thức cho khách quan Triết học phương Tây thiện về hướng ngoại, chủ động, tư duy lý luận, đấu tranh sống còn, hiếu chiến
-Nguồn gốc: Triết học phương Đông bao gồm các triết học khác nhau bắt nguồn từ Đông và Nam Á -Đối tượng: Phương Đông lấy xã hội, cá nhân làm gốc là tâm điểm để nhìn xung quanh -Phương pháp nhận thức Phương Đông thì ngả về dùng trực giác -Phương tiện nhận thức Là khái niệm, mệnh đề, biểu thức lôgíc để đối tượng mô tả rõ ràng -Xu hướng Cho rằng người nhận thức và đối tượng nhận thức cùng hoà hợp vào nhau (đặt cùng trong 1 hệ quy chiếu.) thì nhận thức sẽ dễ dàng. Khuynh hướng nổi trội của phương Đông lại là hướng nội, bị động, trực giác huyền bí, hoà hợp
Nguyên Nhân Khác Biệt Của Triết Học Giữa Phương Đông và Tây
2. Phương Đông
a.Khoa học
b.Y Học
1. Phương Tây
c. Triết học Vật lý
3. Sư khác biệt và nguyên nhân khác biệt
a. Khoa học
b. Y học
a.Triết học vật lý
c. Triết Học Vật Lý
b.Y học
4. Thành viên
Về y học: + Phương Tây: Tìm cách giải thích cơ thể theo hướng ngày càng chi tiết 1 cơ quan bộ phận trong cơ thể. Và khi muốn chữa 1 cơ quan bị bệnh nào đó thì các y bác sĩ sẽ liên tục tìm kiếm những bằng chứng để xác nhận chuẩn đoán đó +Phương Đông: Ngược với phương Tây thì các y bác sĩ đã tìm ra nhiều cách trị liệu tự nhiên, an toàn và hiệu quả
2. Phương Đông
a.Khoa học
b.Y Học
1. Phương Tây
c. Triết học Vật lý
3. Sư khác biệt và nguyên nhân khác biệt
a. Khoa học
b. Y học
a.Triết học vật lý
c. Triết Học Vật Lý
b.Y học
4. Thành viên
Tổ 3Nhóm trưởng: Trần Hải Đăng Thành viên: - Nguyễn Hà My - An Nhật Minh - Hoàng Trung Kiên - Trần Huy Hiếu - Vũ Phạm Hà Phương
- Đỗ Hà Linh - Phạm Quang Dũng - Trịnh Quốc Tuấn - Mạnh Thắng - Nguyễn Đình Thanh Bình-Nguyễn Phú Hưng
-----------------
Cảm ơn vì đã lắng nghe